Thursday, May 15, 2014

Một số hàm thông dụng trong Excel-NUCE







1. Hàm: Left()


- Cú pháp: Left(chuỗi, n) Trong đó chuỗi là một chuỗi văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi, còn n là số nguyên dương.


- Công dụng: hàm trả về giá trị là một chuỗi con được cắt từ bên trái chuỗi sang n ký tự


VD: Left(“Thực hành kế toán trên Excel”,17) -> trả về chuỗi con “Thực hành kế toán”


2. Hàm: Right()


- Cú pháp: Right(chuỗi, n) Trong đó chuỗi là một chuỗi văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi, còn n là số nguyên dương.


- Công dụng: hàm trả về giá trị là một chuỗi con được cắt từ bên phải chuỗi sang n ký tự - VD: Right(“Thực hành kế toán trên Excel”,10) -> trả về chuỗi con “trên Excel”


3. Hàm Today()


- Cú pháp: Today()


- Công dụng: Hàm trả về giá trị kiểu ngày, là ngày hệ thống của máy (ngày/tháng/năm).


- VD: Hôm nay ngày 12/01/02, thì hàm Today()=12/01/02


4. Hàm Day()


- Cú pháp: Day(date), trong đó Date là giá trị kiểu ngày


- Công dụng: Hàm trả về giá trị kiểu số là số chỉ ngày của ngày Date.


- VD: Date=12/01/02, thì Day(date)=12 Day(20/01/02)=20


5. Hàm Month()


- Cú pháp: Month(date), trong đó Date là giá trị kiểu ngày


- Công dụng: Hàm trả về giá trị kiểu số là số chỉ tháng của ngày Date.


- VD: Date=12/01/02, thì Month(date)=1 Month(20/01/02)=1


6. Hàm Year()


- Cú pháp: Year(date), trong đó Date là giá trị kiểu ngày


- Công dụng: Hàm trả về giá trị kiểu số là số chỉ năm của ngày Date.


- VD: Date=12/01/02, thì Year(date)=2002 Year(20/01/02)=2002 (Hàm Year trả về bốn số chỉ năm)


7. Hàm Mid()


- Cú pháp: Mid(chuỗi, n, m) Trong đó chuỗi là một chuỗi văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuỗi, còn n và m là hai số nguyên dương.


- Công dụng: hàm trả về giá trị là một chuỗi con được cắt ở giữa chuỗi bắt đầu từ ký tự n sang m ký tự.


- VD: Mid(“Thực hành kế toán trên Excel”,10,7) -> trả về chuỗi con “trên Excel”


- VD: Mid(“ABCDEFG”,2,3) -> trả về chuỗi con “BCD”


8. Hàm If()


- Cú pháp: If(TestValue, ValueIfTrue, ValueIfFalse), trong đó TestValue là biểu thức điều kiện , ValueIfTrue và ValueIfFalse là các giá trị sẽ trả về của hàm (hoặc địa chỉ ô chứa giá trị).


- Công dụng: Khi thực hiện hàm sẽ tính toán và xét biểu thức điều kiện TestValue, nếu đúng thì hàm trả về giá trị ValueIfTrue, nếu sai hàm trả về giá trị ValueIfFalse.


- Ví dụ: If(4>6,4,6) -> hàm trả về số 6.


9- Hàm Or()


  - Cú pháp: Or(Btđk1, Btđk2, Btđk3, …), trong đó: Btđk1, Btđk2, … là các biểu thức điều kiện trả về giá trị kiểu Logical.


- Công dụng: Hàm trả về giá trị kiểu Logical, bằng True khi một trong các biểu thức điều kiên trong hàm đúng. Bằng false khi tất cả các biểu thức điều kiện đều sai.


- VD: Or(2>3, 4>3, 5>7) ->hàm trả về giá trị True. Or(2>3, 4<3, 5>7) -> hàm trả về giá trị false


10- Hàm And()


  - Cú pháp: And(Btđk1, Btđk2, Btđk3, …), trong đó: Btđk1, Btđk2, … là các biểu thức điều kiện trả về giá trị kiểu Logical.


- Công dụng: Hàm trả về giá trị kiểu Logical, bằng False khi chỉ cần một trong các biểu thức điều kiên trong hàm sai. Bằng True khi tất cả các biểu thức điều kiện đều đúng.


-VD: And(2>3, 4>3, 5>7) ->hàm trả về giá trị false. And(2>3, 4<3, 5>7) -> hàm trả về giá trị false And(2<3, 4>3, 5<7) -> hàm trả về giá trị true


11- Hàm Count()


- Cú pháp: Count(gtrị 1, gtri 2, gtri 3, …), trong đó các giá trị có thể là các địa chỉ ô chứa giá trị, một biểu thức, địa chỉ nhóm ô chứa giá trị kiểu số,… 


- Công dụng: hàm đếm tổng các giá trị kiểu số liệt kê trong hàm, hay đếm tổng các ô chứa giá trị kiểu số trong hàm.


- VD: Count(3, 5, 6, 2) -> kết quả: 4 (có 4 số)  Count(3, 5, 6, “a”) -> 3 (có 3 số)


12- Hàm Sum()


- Cú pháp: Sum (gtrị 1, gtri 2, gtri 3, …), trong đó các giá trị có thể là các địa chỉ ô chứa giá trị, một biểu thức, địa chỉ nhóm ô chứa giá trị kiểu số,… 






- Công dụng: hàm tính tổng các giá trị liệt kê trong hàm hay tính tổng giá trị các ô chứa giá trị trong hàm. 


- VD: Sum(3, 5, 6, 2) -> kết quả: 16


13- Hàm Round()


- Cú pháp: Round(n, m), trong đó n là một số lẻ, địa chỉ ô chứa số lẻ; m là số nguyên


- Công dụng: Hàm round() trả về giá trị kiểu số là số n sau khi đã được làm tròn đến hàng thứ m. Nếu m âm thì hàm làm tròn sang phần nguyên, nếu m dương thì hàm làm tròn sang phần thập phân.


- Vd: n=1234,5678 -> Round(n ,2)=1234,57; Round(n,-2)=1200;


 - N= 1234567,64 -> Round(n, 1)=1234567,6; Round(n,-5)=12300000


14- Hàm Int()


- Cú pháp: Int(n), trong đó n là số lẻ- Công dụng: Hàm Int() trả về giá trị kiểu số là số sau khi đã cắt bỏ phần thập phân của số n.


- Vd: n=1213,23 -> Int(n)=1213; n=123,78 -> Int(n)=123


15- Hàm Mod()


- Cú pháp: Mod(n, m), trong đó n, m là hai số nguyên (có thể âm hoặc dương, và m phải khác 0) vì không thể chia số n cho một số 0.


- Công dụng: Hàm Mod() trả về giá trị kiểu số là số dư của thương n chia cho m


- Vd: Mod(8, 2)=0 (vì 8 chia cho 2 dư  0); Mod(9,2)=1 (vì 9 chia cho 2 dư  1)16- Hàm Max()- Cú pháp: Max(n1, n2, n3, …), trong đó n1, n2, n3,.. là các số, các địa chỉ ô chứa số, địa chỉ nhóm ô chứa số.


- Công dụng: Hàm Max() trả về giá trị kiểu số là số lớn nhất trong dãy số n1, n2, n3,…


- Vd: Max(1, 3, 5, 2, 7)=7


17- Hàm Min()


- Cú pháp: Min(n1, n2, n3, …), trong đó n1, n2, n3,.. là các số, các địa chỉ ô chứa số, địa chỉ nhóm ô chứa số.


- Công dụng: Hàm Min() trả về giá trị kiểu số là số nhỏ nhất trong dãy số n1, n2, n3,…


- Vd: Min(1, 3, 5, 2, 7)=1


18- Hàm Rank()


- Cú pháp: Rank(Value, Array), trong đó Value là giá trị, Array là mảng một chiều


- Công dụng: Hàm Rank trả về giá trị kiểu số là thứ hạng của Value trong Array 


- VD:

19- Hàm Average()


- Cú pháp: Average (n1, n2, n3, …), trong đó n1, n2, n3,.. là các số, các địa chỉ ô chứa số, địa chỉ nhóm ô chứa số.


- Công dụng: Hàm Average() trả về giá trị kiểu số là số bình quân cộng của dãy số n1, n2, n3,…


- Vd: Average(1, 3, 5, 2, 7)=3,6; Average( 5, 7)=6


20- Hàm: Vlookup()


- Cú pháp: Vlookup(LookupValue, TableArray, ColunmIndexNumber, RangeLookup)


Trong đó:


+ LookupValue là một giá trị (hoặc địa chỉ ô chứa giá trị) mà hàm sẽ mang đi dò tìm trong cột đầu tiên của bảng TableArray.


+ TableArray: là bảng chứa giá trị dò tìm và giá trị lấy ra của hàm. Giá trị dò tìm phải ở cột đầu tiên của bảng, giá trị lấy ra của hàm phải ở các cột từ thứ hai trở đi.


+ ColunmIndexNumber: là chỉ số cột được chỉ định chứa giá trị trả về trong bảng (chỉ số cột phải >=2, vì giá trị trả về ở các cột từ số 2 trở đi trong bảng).


+RangeLookup: là True(1), hoặc False(0). Nếu là 0 thì việc dò tìm của hàm phải chính xác, nếu là 1 thì việc dò tìm một giá trị trong bảng không cần phải chính xác chỉ cần gần đúng là được.


- Công dụng: Nếu tìn thấy giá trị LookupValue ở cột đầu tiên của bảng thì hàm trả về giá trị của một ô trong bảng TableArray ứng với dòng chứa giá trị dò tìm và cột ColunmIndexNumber, ngược lại hàm trả về giá trị #NA# (không tìm thấy).vlookup


Với hàm trên, kết quả trả về chuỗi “TM” (giá trị của ô giao nhau giữa dòng 2 và cột 2).


Vì dòng 2 của bảng chứa giá trị mang đi dò tìm là “111”, chỉ số cột xác định trong hàm là 2.Nếu ta thay giá trị dò tìm là “112” thì hàm sẽ trả về giá trị của ô giao nhau giữa dòng 3 và cột 2 (TGNH).Nếu ta thay giá trị dò tìm là “511” thì hàm sẽ trả về giá trị #N/A (không tìm thấy). Vì TK 511 không có trong bảng dò tìm.


Nguồn: internet


Một số hàm thông dụng trong Excel-NUCE Rating: 4.5 Diposkan Oleh: MMO TOOLS